Thứ Ba, 5 tháng 8, 2014

Like- such as- alike -the same as



Khi muốn diễn đạt sự so sánh giống nhau ,ta có thể dùng:

*Like (trường hợp này nó là 1 giới từ):-luôn phải theo sau là 1 noun(a princess,a palace) hoặc 1 pronoun (me,this) hoặc -ing(walking).Bạn cũng có thể dùng mẫu câu:like sth/sb -ing.
-nghĩa là “giống như”.

Eg:
His eyes is like his father.
What ‘s that noise?It sounds like a baby crying.
It’s like walking on ice.
She looks beautyful-like a princess.

*Like cũng được sử dụng khi đưa ra ví dụ như “such as”,”like/such as +N “.
Eg:
Junk food such as/like fizzy drinks and hamburgers have invaded the whole word.

*As+N:để nói cái gì là thật hoặc đã là như vậy (nhất là khi nói về nghề nghiệp của ai đó hoặc ta dùng cái đó như thế nào)
Eg:
A few years ago I worked as a bus driver. (…tôi làm nghề lái xe khách)(Tôi thực sự đã là người lái xe khách).

During the war this hotel was used as a hospital.(…được dùng làm bệnh viện)

The news of her dead came as a great shock.(…như 1 cú sốc)(Nó thực sự là 1 cú sốc).

As your lawyer, I wouldn’t advise it.(as (giới từ)=với tư cách là.)

*Similar /different :-k0 “to” nếu đứng 1 mình hoặc “+ to+N/Pr”(similar).

Eg:
My book and yours are different.
My book is different from yours .


*The same as /The same …as:
The same +noun+as…
Eg:
Ann’s salary is the same as mine=Ann gets the same salary as me .(Lương của Ann bằng lương của tôi).
He is the same age as my wife.

* Alike : adj., adv.


- Nếu là một adj. (adjective) [not before noun] tương đương với: “very similar” (rất là giống nhau), hay là “as same as” (Ko có “same like” đâu nhé!)
ví dụ a) My sister and I do not look alike. (chị tui và tui trông ko giống nhau)
ví dụ b) Airports are all alike to me (đối với tui, các phi trường đều giống nhau)

- Nếu là một adv. (adverb)

trường hợp 1): tương đương với: “in a very similar way” (phương cách giống nhau)
ví dụ: They tried to treat all their children alike. (Họ đối xử với các trẻ con giống nhau – hàm nghĩa là ko phân biệt đối xử)

trường hợp 2): used after you have referred to two people or groups,
tương đương với: ‘both’ (cả hai) hay là: ‘equally’ (bằng nhau)
ví dụ: Good management benefits employers and employees alike. (Sự quản lý tốt gây lợi ích cho cả chủ nhân lẫn nhân viên)

Lưu ý: Không dùng Alike đứng trước một danh từ . Ta không nói They wore alike hats. Trong trường hợp này ta dùng similar thay thế: They wore similar hats.

Phân biệt Like – ALike

Hãy so sánh những câu sau:

1. The twins are alike in looks but not in personality
-> Hai đứa trẻ sinh đôi trông giống nhau nhưng tính cách thì khác

2. These three photographs are almost alike.
-> Ba bức ảnh này hao hao giống nhau.

3. She’slike her sister.
-> Cô ấy hao hao giống chị mình

Ta không dùng like trong câu 1,2, và không dùng alike trong câu 3

Nguồn: http://geography-vnu.edu.vn/hoc-tieng-anh-theo-chu-de/like-such-as-alike-the-same-as.html

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét